THÀNH PHẦN:
Đạm tổng số (Nts): 18%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 12%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 8%;
Lưu huỳnh (S): 4%;
TE:
- Kẽm (Zn): 60 ppm;
- Đồng (Cu): 50 ppm;
- Bo (B): 200 ppm;
- Mangan (Mn): 150 ppm;
Độ ẩm: 5%.
CÔNG DỤNG:
- Tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
- Tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.
- Duy trì và cải thiện độ màu mỡ của đất.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
1. Cây cà phê:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 200-400 kg/ha/lần;
+ Thời kỳ kinh doanh: 500-800 kg/ha/lần;
2. Cây hồ tiêu:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,1-0,2 kg/trụ/lần;
+ Thời kỳ kinh doanh: 0,2-0,4 kg/trụ/lần.
3. Cây công nghiệp:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 200-400 kg/ha/lần;
+ Thời kỳ kinh doanh: 400-700 kg/ha/lần;
4. Cây ăn trái: 350-650 kg/ha/lần. bón sau thu hoạch, trước và khi ra hoa;
5. Cây lương thực: 100-500 kg/ha/vụ; chia ra bón lót khi trồng mới; bón thúc cây con và cây trưởng thành;
6. Cây rau màu: 50-450 kg/ha/vụ; chia ra bón lót khi trồng mới; bón thúc cây con và cây trưởng thành.
Chú ý:
Lượng bón có thể thay đổi tùy theo loại đất, loại cây và tình hình sinh trưởng của cây trồng.