CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN - LÂM ĐỒNG

CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN - LÂM ĐỒNG

CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN - LÂM ĐỒNG
Bạn đồng hành của nhà nông
Thứ Năm, 23/03/2023, 8:39 PM
  • HỮU CƠ
  • LÚA
  • MÙA KHÔ
  • CÀ PHÊ
  • BLC NPK 19-13-8-5S+TE
  • BLC NPK 19-13-8-5S+TE

BLC NPK 19-13-8-5S+TE

THÀNH PHẦN:

Đạm tổng số (Nts): 19%;

Lân hữu hiệu (P2O5hh): 13%;

Kali hữu hiệu (K2Ohh): 8%;

Lưu huỳnh (S): 5%;

TE:

- Kẽm (Zn): 60 ppm;

- Đồng (Cu): 50 ppm;

- Bo (B): 200 ppm;

- Mangan (Mn): 150 ppm;

Độ ẩm: 5%.

CÔNG DỤNG:

- Giúp cây phục hồi nhanh sau thu hoạch, ra hoa nhiều và tập trung.

- Tăng khả năng đậu trái, hạn chế rụng trái non, vươn cành, phát đọt.

- Tăng hiệu quả kinh tế, duy trì và cải thiện độ màu mỡ của đất.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

1. Cây cà phê:

+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 200-400 kg/ha/lần;

+ Thời kỳ kinh doanh: 450-750 kg/ha/lần.

2. Cây hồ tiêu:

+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,1-0,2 kg/trụ/lần;

+ Thời kỳ kinh doanh: 0,2-0,4 kg/trụ/lần.

3. Cây công nghiệp:

+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 200-400 kg/ha/lần;

+ Thời kỳ kinh doanh: 350-650 kg/ha/lần.

4. Cây ăn trái: 300-600 kg/ha/lần, bón sau thu hoạch, trước và khi ra hoa.

5. Cây lương thực: 100-450 kg/ha/vụ, chia ra bón lót khi trồng mới, bón thúc cây con và cây trưởng thành.

6. Cây rau màu: 50-400 kg/ha/vụ, chia ra bón lót khi trồng mới, bón thúc cây con và cây trưởng thành.

Chú ý:

Lượng bón có thể thay đổi tùy theo loại đất, loại cây và tình hình sinh trưởng của cây trồng.

Liên kết

Công ty cổ phần phân bón Bình Điền
Báo Nông nghiệp Việt Nam
Giá cà phê

TƯ LIỆU

Designed by Công ty Thiết kế Web Đà Lạt